![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
Nếu bạn buồn ngủ nhưng lại không muốn đi ngủ, bạn có thể nói:
I'm sleepy but I don't wanna go to sleep.
/aɪm ˈslipi bʌt aɪ doʊnt ˈwɒnə ɡoʊ tu slip/
Tôi buồn ngủ lắm nhưng tôi không muốn đi ngủ.
Khi học câu sau, bạn có thể học luôn các cụm sau:
to be sleepy = buồn ngủ
The boy is sleepy.
Cậu bé thấy buồn ngủ rồi.
don't wanna do sth = don't want to do sth = không muốn làm gì
I don't wanna say goodbye.
Anh không muốn nói lời tạm biệt.
to go to sleep = đi ngủ
You should go to sleep early.
Anh nên đi ngủ sớm.
Tiếp theo, để nói bạn gặp ác mộng trong giấc ngủ. Bạn có thể nói:
I had a nightmare last night and I lost sleep.
/aɪ hæd ə ˈnaɪtˌmer læst naɪt ən aɪ lɔst slip/
Tôi gặp ác mộng đêm qua và bị mất ngủ.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
to have a nightmare = gặp ác mộng
Sometimes you might have a nightmare for no reason at all.
Có đôi khi bạn gặp phải ác mộng mà không hề có lý do.
to lose sleep = mất ngủ
There were many nights I lost sleep.
Có nhiều đêm tôi bị mất ngủ.
Khi bạn phải suy nghĩ, gặp việc khó khăn hay việc tương tự thế, khiến bạn không thể ngủ được, bạn nói:
/aɪ wəz əˈweɪk tɪl dɔn/
Tôi trằn trọc cho đến sáng.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
to be awake = thức/tỉnh táo
Are the children still awake?
Lũ trẻ vẫn còn thức chứ?
till sth = cho đến khi...
We waited till half past six for you.
Chúng tôi đã chờ bạn đến tận 6h30.
Hay bạn nói thế này:
I couldn't sleep a wink last night.
/aɪ ˈkʊd(ə)nt slip ə wɪŋk læst naɪt/
Tối hôm qua tôi không thể chợp mắt được.
Bạn có thể vận dụng các cụm được liệt kê bên dưới khi muốn nói điều gì đó:
couldn't do sth = could not do sth = không thể làm gì
He couldn't play football because of his backache.
Anh ấy không thể chơi đá banh được nữa vì căn bệnh đau lưng.
to sleep a wink = chợp mắt
I was so excited last night - I didn't sleep a wink.
Tối qua tôi rất phấn khích - tôi đã không chợp mắt xíu nào.
Và đây là tình huống cuối cùng của ngày hôm nay, bạn cảm thấy mình không thể ngủ được, bạn nói:
/aɪ hæv ˈdɪfɪkəlti slipɪŋ/
Tôi bị khó ngủ.
Câu trên được tạo thành từ cụm:
difficulty sleeping = khó ngủ
Many people suffer from difficulty sleeping.
Rất nhiều người bị chứng khó ngủ.
Tóm tắt
Cùng ôn luyện lại một số cách nói để bày tỏ những điều xảy đến với chúng ta khi đi ngủ nào:
1. I'm sleepy but I don't wanna go to sleep.
2. I had a nightmare last night and I lost sleep.
3. I was awake till dawn.
4. I couldn't sleep a wink last night.
5. I have difficulty sleeping.
CÁC LOẠI DANH TỪ
Ở bài trước chúng ta đã học định nghĩa và chức năng của một danh từ. Bây giờ chúng ta cùng học kỹ các loại danh từ và cách phân biệt chúng. Bài này bạn sẽ cùng xem qua 6 loại danh từ.
1. Common Nouns (Danh từ chung)
Một danh từ chung là từ được dùng để phân loại người, nơi chốn hay đồ vật.
car man town water xe hơi đàn ông thị trấn nước
2. Proper Nouns (Danh từ riêng)
Một danh từ riêng là tên của một người, nơi chốn hay đồ vật. Một danh từ riêng luôn luôn bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa.
Michael Africa Peking/Beijing Ohio (Tên đàn ông) Châu Phi (tên lục địa) Bắc kinh (thủ đô) (Tên một bang của Mỹ)
3. Collective Nouns (Danh từ tập hợp)
Một danh từ tập hợp là từ được dùng để chỉ một nhóm người hay đồ vật.
team jury family army Đội / nhóm bồi thẩm đoàn gia đình quân đội
4. Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng)
Danh từ trừu tượng là những danh từ dùng để chỉ các khái niệm, tình trạng hay trạng thái chỉ có thể tưởng tượng trong suy nghĩ, cảm nhận chứ không thể nhìn thấy cụ thể hoặc sờ mó được.
beauty intelligence talent love vẻ đẹp sự thông minh năng khiếu sự yêu thương
5. Countable & Uncountable Nouns (Danh từ đếm được và không đếm được)
a. Danh từ đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể có thể đếm và được dùng ở dạng số ít lẫn số nhiều
a tree cái cây trees những cái cây a student sinh viên students những sinh viên a school trường học schools những trường học
b. Danh từ không đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể không đếm được và luôn được dùng ở dạng số ít
smoke khói thuốc bread bánh mì sand cát
6. Compound Nouns (Danh từ ghép)
Danh từ ghép là các danh từ được thành lập từ hai từ trở lên. Vài danh từ ghép có dấu gạch nối. (Các bạn sẽ học kỹ phần Danh từ ghép trong các bài sau.)
mother-in-law court-martial forget-me-not manservant mẹ chồng tòa án quân sự cỏ lưu ly nam hầu phòng
Tóm tắt
Có 6 loại danh từ: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ tập hợp, danh từ trừu tượng, danh từ đếm được và không đếm được, và danh từ ghép.
bài nghe
Hello Ronald. How are you?
|
||
Ronald | 27343970 |
I’m not doing too well.
|
Dr. Smith | 44235781 |
Do you have a somewhere?
|
Ronald | 607712642 |
Oh no. It’s nothing like that. For the past few weeks I’ve been very ... about everything.
|
Dr. Smith | 1292115341 |
Ronald, are you having problems ?
|
Ronald | 1617821681 |
Well... I drink a cup of at lunch and then in the evening I’ll drink two or three cokes.
|
Dr. Smith | 2241330632 |
Why don’t you try earlier in the day, study in the morning, and you can make sure your last of caffeine is before 2:00 PM?
|
Ronald | 3108534567 |
Well, it doesn’t hurt to try. Thanks Dr. Smith!
|
Submitted by hoaiphan on Thu, 03/14/2013 - 09:14 Permalink
thử thách trong ngày
Đáp án ngày 13/03/2013
After you use it, put it back.
Sau khi bạn dùng nó, hãy đặt nó lại chỗ cũ nhé.
Hurry up - we're late.
Nhanh lên - chúng ta trễ mất rồi.
A friend in need is a friend indeed.
Gian nan mới biết bạn hiền.
It must be so.
Chắc là thế rồi.
Keep your word.
Giữ lời đấy!
Whatever you do, don't lend him money.
Làm gì thì làm nhưng đừng cho hắn mượn tiền.
We got stuck in a traffic jam for an hour.
Chúng tôi bị kẹt xe trong suốt một giờ liền.
I was just wondering.
Tôi chỉ hỏi vậy thôi.
One way or another, I’m going to go to the US.
Bằng cách này hay cách khác thì tôi cũng sẽ đi Mỹ.
What are you doing there?
Bạn đang làm gì ở đó thế?